Mỗi nhà xưởng đều cần có các hệ thống thông gió và hút bụi cũng như cần vệ sinh thường xuyên để giảm trữ lượng bụi trong không khí một cách tối đa. Các hệ thống xử lý bụi thông thường như sau

  • Hệ thống lọc bụi túi 

Hệ thống lọc bụi gồm các túi lọc bụi đặt trong buồng kín cố định, sử dụng hệ thống này khi lượng bụi sinh ra lớn và để tổ hợp gom bụi vào một nơi. Kết cấu hệ thống lớn, thường dùng cho các nhà máy thức ăn chăn nuôi, nhà máy xi măng, nhà máy gạch, nhà máy thép…

Kích thước hạt bụi cho kiểu lọc bụi búi là từ 2-10µm, có thể lọc bụi có hơi ẩm, hiệu quả xử lý của phương pháp khá cao từ 85-99,5%. Dễ dàng thay túi lọc, rọ lọc, bảo trì hệ thống, giá thành rẻ.

  • Hệ thống khử bụi cyclon

Hệ thống này sử dụng phương pháp ly tâm để tách bụi, bao gồm cyclon hoặc tổ hợp các cyclon. Thường sử dụng để lọc bụi thô, kích thước hạt bụi lớn 100-5µm, hiệu quả xử lý của phương pháp này thấp từ 65-95%, có thể dùng để lọc sơ cấp. Có thể xử lý dòng khí bụi có nhiệt độ cao đến 400o

  • Hệ thống lọc bụi tĩnh điện

Hệ thống này thường dùng để xử lý bụi có khả năng tĩnh điện, dễ gây cháy nổ như nhôm, titan, vẩy ngô, nhựa epoxy, than cám, …Lọc bụi tĩnh điện có khả năng lọc bụi tinh, phù hợp kích thước hạt bụi từ 10-0,005µm, hiệu quả cao từ 85-99%.

  • Hệ thống lọc ướt

Hệ thống này thường sử dụng phương pháp ướt kết hợp với màng lọc, bọt để xử lý: bụi dễ cháy nổ như bột nhôm, Magie; bụi ẩm, khí và bụi nhiệt độ cao, hấp thụ khí độc, khử ozon khi kết hợp với hệ thống ozon. Kích thước hạt bụi từ 100-0,1µm, hiệu quả cao từ 85-99%.

  • Hệ thống lọc hấp thụ

Tháp hấp thụ khí dùng để xử lý khí và mùi. Phương pháp chất hấp thụ (than hoạt tính, zeolite) để hấp thụ và loại bỏ chất khí hóa học, khí hữu cơ bay hơi, ketone, andehyde, ester, axít hữu cơ, các chất hữu cơ chứa ni tơ và sulfur.

Khả năng khử từ 83-99% tùy theo loại chất khí. Thường dùng trong ngành sản xuất hóa chất và dược phẩm, y tế