Chúng ta điều biết kích thước của bụi rất nhỏ và khó quan sát thấy bằng mắt thường. Số lượng phân tử hay nồng độ bụi trong không khí là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mức độ sạch của môi trường xung quanh chúng ta. Vậy nồng độ bụi đo bằng cách nào? Cách đo như thế nào để đem lại kết quả tốt. Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
MÁY ĐO ĐỘ BỤI LÀ GÌ?
Máy đo độ bụi (máy đo nồng độ bụi) hay máy đếm hạt bụi có kích thước nhỏ gọn, tiện lợi dễ dàng sử dụng. Máy đo độ bụi giúp xác định chính xác số lượng và kích thước các hạt bụi trong không khí. Là một dụng cụ không thể thiếu trong việc xác định cấp độ sạch và kiểm soát độ sạch của không khí trong phòng sạch sản xuất dược phẩm (GMP), thực phẩm bảo vệ sức khỏe, hóa mỹ phẩm, thuốc thú y, thủy sản.
Khi kết quả hiện thị trong phép đo độ bụi vượt mức quy định thì nhân viên kỹ thuật sẽ tìm cách khắc phục và xử lý.
Máy đo độ bụi
2 loại máy đo nồng độ bụi phổ biến hiện nay là: máy đo nồng độ bụi cầm tay và máy đo nồng độ bụi bằng phương pháp cân áp suất.
Đơn vị đo nồng độ bụi:
Đơn vị đo nồng độ bụi thường dùng là:
- mg/m3: với máy đo nồng độ bụi
- hạt/m3: với máy đếm tiểu phân trong không khí.
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ BỤI HIỆU QUẢ
- Số lượng tối thiểu của các vị trí mẫu được xác định bằng công thức: căn bậc hai của diện tích phòng.
- Sử dụng một máy đếm tiểu phân được hiệu chuẩn để lấy mẫu, đếm các hạt ≥ 0,5µm và ≥ 5 µm với tốc độ 28 lít /phút
- Giá trị đọc nên ở vị trí có độ cao cách mặt sàn 1m.
- Ghi lại chi tiết tất cả các dữ liệu.
Hiện tại tùy vào nhu cầu của khách hàng PCE-INSTRUMENTS cung cấp máy đo độ bụi phù hợp với giá cả phải chăng và nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất. Truy cập PCE-INSTRUMENTS để có thêm thông tin tham khảo, hoặc cần thiết thì liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
CÁCH PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU BỤI TRONG NHÀ XƯỞNG
Mỗi nhà xưởng đều cần có các hệ thống thông gió và hút bụi cũng như cần vệ sinh thường xuyên để giảm trữ lượng bụi trong không khí một cách tối đa. Các hệ thống xử lý bụi thông thường như sau
- Hệ thống lọc bụi túi
Hệ thống lọc bụi gồm các túi lọc bụi đặt trong buồng kín cố định, sử dụng hệ thống này khi lượng bụi sinh ra lớn và để tổ hợp gom bụi vào một nơi. Kết cấu hệ thống lớn, thường dùng cho các nhà máy thức ăn chăn nuôi, nhà máy xi măng, nhà máy gạch, nhà máy thép…
Kích thước hạt bụi cho kiểu lọc bụi búi là từ 2-10µm, có thể lọc bụi có hơi ẩm, hiệu quả xử lý của phương pháp khá cao từ 85-99,5%. Dễ dàng thay túi lọc, rọ lọc, bảo trì hệ thống, giá thành rẻ.
- Hệ thống khử bụi cyclon
Hệ thống này sử dụng phương pháp ly tâm để tách bụi, bao gồm cyclon hoặc tổ hợp các cyclon. Thường sử dụng để lọc bụi thô, kích thước hạt bụi lớn 100-5µm, hiệu quả xử lý của phương pháp này thấp từ 65-95%, có thể dùng để lọc sơ cấp. Có thể xử lý dòng khí bụi có nhiệt độ cao đến 400o
- Hệ thống lọc bụi tĩnh điện
Hệ thống này thường dùng để xử lý bụi có khả năng tĩnh điện, dễ gây cháy nổ như nhôm, titan, vẩy ngô, nhựa epoxy, than cám, …Lọc bụi tĩnh điện có khả năng lọc bụi tinh, phù hợp kích thước hạt bụi từ 10-0,005µm, hiệu quả cao từ 85-99%.
- Hệ thống lọc ướt
Hệ thống này thường sử dụng phương pháp ướt kết hợp với màng lọc, bọt để xử lý: bụi dễ cháy nổ như bột nhôm, Magie; bụi ẩm, khí và bụi nhiệt độ cao, hấp thụ khí độc, khử ozon khi kết hợp với hệ thống ozon. Kích thước hạt bụi từ 100-0,1µm, hiệu quả cao từ 85-99%.
- Hệ thống lọc hấp thụ
Tháp hấp thụ khí dùng để xử lý khí và mùi. Phương pháp chất hấp thụ (than hoạt tính, zeolite) để hấp thụ và loại bỏ chất khí hóa học, khí hữu cơ bay hơi, ketone, andehyde, ester, axít hữu cơ, các chất hữu cơ chứa ni tơ và sulfur.
Khả năng khử từ 83-99% tùy theo loại chất khí. Thường dùng trong ngành sản xuất hóa chất và dược phẩm, y tế
Tổng số người xem bài viết: 32